diencohh – Thông tin chia sẻ về biểu giá điện bán lẻ ngành sản xuất, khối hành chính, sự nghiệp, điện kinh doanh, sinh hoạt, học sinh sinh viên, nhà trọ… chính thức năm 2020 từ tập đoàn điện lực Việt Nam.
Chính phủ vừa đồng ý với đề xuất giảm 10% giá điện sinh hoạt bậc 1-4 trong tháng 4, 5, 6 năm 2020 và giảm 10% với điện sản xuất, kinh doanh vì Covid-19. Như vậy, giá điện sinh hoạt sẽ được giảm 10% ở các bậc thang 1-4 (dưới 300 kWh). Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sẽ được giảm giá 10% các khung giờ cao điểm, bình thường và thấp điểm. Cơ sở lưu trú du lịch được áp dụng mức giá mới bằng các hộ sản xuất.
Với mức giảm trên thì giá điện sinh hoạt hộ gia đình bậc 1-4 giảm 10% tháng 4, 5, 6 năm 2020 số tiền được giảm như sau:
0-50 kWh giảm 8.400đ/ 1 tháng
51-100 kWh giảm 17.000đ/ 1 tháng
101-200 kWh giảm 37.200đ/ 1 tháng
201-300 kWh giảm 62.560đ/ 1 tháng
Trên 300 kWh giảm 62.560đ/ 1 tháng
Công cụ & cách tính tiền điện sinh hoạt
Bảng hỗ trợ tính số tiền điện sinh hoạt
SỐ ĐIỆN TIÊU THỤ | VAT (10%) | TIỀN ĐIỆN | TIỀN ĐIỆN + VAT |
---|---|---|---|
Điện năng tiêu thụ (số điện)
kWh Số hộ gia đình
hộ Bậc điện cao nhất: 4
|
Thuế giá trị gia tăng (10%) VAT
54.445 ₫ VAT hỗ trợ CoVid19
48.189 ₫ |
Tiền điện
544.448 ₫ Tiền điện hỗ trợ CoVid19
481.888 ₫ Số tiền giảm trừ CoVid19
62.560 ₫ |
Tiền điện
598.893 ₫ Tiền điện hỗ trợ CoVid19
530.077 ₫ |
Không hỗ trợ 10% CoVid19: 598.893 ₫
Hỗ trợ 10% CoVid19: 530.077 ₫
Mức tiêu thụ điện chi tiết các bậc
TIÊU THỤ BẬC | SỐ KWH TIÊU THỤ | TIỀN THANH TOÁN |
---|---|---|
1 | 50 kwh | 83.900 ₫ |
2 | 50 kwh | 86.700 ₫ |
3 | 100 kwh | 201.400 ₫ |
4 | 68 kwh | 172.448 ₫ |
Các cơ sở cách ly, khám chữa tập trung bệnh nhân nghi nhiễm, đã nhiễm Covid-19 được miễn 100% tiền điện.
Cơ sở khám, chữa bệnh, xét nghiệm, điều trị bệnh nhân nghi nhiễm, nhiễm Covid-19 được giảm 20% tiền điện.
Khách sạn, cơ sở lưu trú du lịch được sử dụng cách ly bệnh nhân nghi nhiễm, nhiễm Covid-19 cũng được giảm 20%.
Theo Bộ Công Thương, việc giảm giá điện và tiền điện sẽ được áp dụng từ kỳ ghi hoá đơn tiền điện tháng 5, 6 và 7 năm 2020 tương ứng cho hoá đơn tiền điện tháng 4, 5 và 6.
Bảng giá điện các ngành sản xuất 2020
TT | NHÓM ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG | GIÁ BÁN ĐIỆN(ĐỒNG/KWH) |
---|---|---|
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.536 | |
b) Giờ thấp điểm | 970 | |
c) Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.555 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.007 | |
c) Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.611 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c) Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.685 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.100 | |
c) Giờ cao điểm | 3.076 |
Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.
b) Bảng giá điện khối hành chính, sự nghiệp 2020
TT | NHÓM ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG | GIÁ BÁN ĐIỆN(ĐỒNG/KWH) |
---|---|---|
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.659 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.771 | |
2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.827 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.902 |
c) Bảng giá điện kinh doanh 2020
TT | NHÓM ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG | GIÁ BÁN ĐIỆN(ĐỒNG/KWH) |
---|---|---|
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.400 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 |
d) Bảng giá điện sinh hoạt 2020
TT | NHÓM ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG | GIÁ BÁN ĐIỆN(ĐỒNG/KWH) |
---|---|---|
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.678 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.734 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.014 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.536 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.834 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.927 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở
– Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
– Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.